Mã lỗi Kobelco và cách xử lý LH 0911018268

Chia sẻ tài liệu mã lỗi Kobelco SK-6, SK-8, SK-10 và cách sửa chữa theo Hãng.
Cung cấp phụ tùng Chính hãng.
Hotline/ Zalo 0911.018.268

Mã lỗi Kobelco và cách xử lý; Lỗi phần bơm thủy lực Kobelco đời cao

C012/ C013: Lỗi cảm biến hoặc giắc kết nối cảm biến áp suất cao bơm 1 (vế bơm sát với động cơ)

C022/ C023: Lỗi cảm biến hoặc giắc kết nối cảm biến áp suất cao bơm 2 (vế bơm bên ngoài)

E013: Lỗi kết nối van điện PSV bơm P1 (Van điện trên balo vế bơm sát với động cơ). 

 Xem thêm van điện trên balo bơm Kobelco SK200-8

E023: Lỗi kết nối van điện PSV bơm P2 (Van điện trên balo bơm ngoài)

Z030: Lỗi balo hoạt động kém (thay cụm balo hoặc thay ty).

Xem thêm lý do tại sao nên thay ty balo mới, không nên đi mạ

Z040: Lỗi tắc lọc thuỷ lực SK200-10, SK330-10

Xem thêm balo bơm K3V112 mới chính hãng, lắp SK200-8 

Lỗi Cảm biến áp suất thấp Kobelco

B013: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp nâng cần 

B023: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp hạ cần.

B033: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp ra tay cần.

B043: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp vào tay cần.

B044: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp vào tay cần.

B053: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp vào gầu .

B073: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp quay toa. 

B093: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp di chuyển phải

B103: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp di chuyển trái

B163: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp option bơm 1 (búa hoặc kẹp)

B173: Mất kết nối cảm biến áp suất thấp đường búa (option)

Cách xử lý tình huống. Tháo cảm biến động tác khác sang để loại trừ xem tại cảm biến hay dây điện, giắc kết nối?
Xem cách đấu đường ống cảm biến áp thấp chuẩn cho SK200-8 tại hình ảnh dưới

Lỗi van điện động tác Kobelco

D012: Lỗi tín hiện đầu ra On của van P2 Unload

D013: Lỗi kết nối của van P2 Unload

D022: Lỗi tín hiệu đầu ra của van P1 Unload

D023: Lỗi kết nối của van P1 Unload

D033: Lỗi kết nối của van Travel Straight

D063: Lỗi kết nối của van Arm 2 speed

F013: Lỗi van Attachment boost

F023: Lỗi kết nỗi của van Swing parking

F033: Lỗi kết nối của van Travel 1,2 Speed.

F043: Lỗi van điện từ điều khiển đường búa trên ngăn kéo búa

Mua van điện Kobelco mới chính hãng hoặc hàng bãi nguyên zin

Lỗi phần động cơ, ECU, CPU Kobelco

( Đối với dòng SK-8, có thể hệ thống đã tự xử lý xong, máy ngon nhưng mã lỗi vẫn còn lưu. Các sếp có thể tắt máy, tháo mát để khoảng 10-15' sau đó kiểm tra lại xem có còn hiện mã lỗi không) rồi ta tính tiếp.

A055: Lỗi hộp ROM hộp CPU

P0016/ P0335: Cảm biến tốc độ động cơ mất tín hiệu.

 Xem cảm biến tốc độ động cơ chính hãng

P119F/P0191: Cảm biến áp suất Rail mất tín hiệu

P0192: Lỗi cảm biến áp suất Common Rail áp thấp.

P0193: Lỗi cảm biến áp suất Common Rail áp cao
 Xem cảm biến áp suất RAIL Kobelco Chính hãng

P0237: Cảm biến khí nạp (cảm biến áp suất gió) mức thấp.

P0108: Cảm biến khi nạp mức cao, hoặc đứt dây lỏng giắc
Xem cảm biến áp suất khí nạp hàng Isuzu chính hãng lắp trên SK200-8

P0234: Lỗi cảm biến tốc độ turbo

P0118: Cảm biến nhiệt độ nước quá nóng

P0183: Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu quá cao 
P0340: Cảm biến trục cam lỗi (G Sensor, sensor có 3 dây)

 Xem cảm biến trục cam chính hãng 

P0405: Lỗi van khí thải EGR

P0617: Củ đề không phát tín hiệu về hộp -> Kiểm tra dây điện kết nối đến ECU , hoặc ECU hỏng. Kiểm tra ổ khóa có vấn đề gì ko.

P0686: Báo lỗi relay căt mát trục trặc-> dính chân hoặc đứt cầu chì.

P0629/ P0628: Van SCV trên bơm cao áp không có kết nối hoặc van SCV hỏng
 Xem van SCV bơm cao áp SK200-8 đời van dài 
 Xem van SCV bơm cao áp SK200-8 đời van ngắn
 Xem van SCV bơm cao áp SK460-8 tại đây

P0686: Lỗi relay cắt mát

P212/ P21287: Lỗi chiết áp ga (núm vặn ga trên cabin)  bị xung điện áp thấp/cao. Cần kiểm tra lại chiết áp, hoặc dây diện. Cách kiểm tra sửa chữa mã P212/ P21287 ở hình ảnh dưới



P2633: Lỗi van SCV hoặc lỗi ECU

P2635: Bơm cao áp bị kẹt tắc (không đề nổ tránh vỡ bơm)

P0088: Áp suất thanh common rail quá lớn-> kiểm tra van giới hạn áp lực dầu hoặc do lỗi van SCV có vấn đề gây thiếu dầu

P0183: Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu quá cao

P1133: Cảm biến ga tự động hỏng

P1211/ P1212: Mất nguồn điều khiển kim 1

P1214: Mất nguồn điều khiển kim 2 (SK200-10,SK200-8...)

P0201: Kim số 1 hỏng

P0102: Kim số 2 hỏng

P0103: Kim số 3 hỏng

P0104: Kim số 4 hỏng

 Xem kim phun Denso Chính hãng J05E, J08E

P1601: Kim chạy sai thứ tự điều khiển

P1458: Báo lỗi hệ thống khi thải ERG

P0217: Động cơ chạy quá nóng

P0219: Động cơ chạy quá tốc độ

P0611: Dòng điện vào ECU quá thấp

P0200: Dòng điện vào ECU quá cao
Hộp động cơ J05E, J08E, P11C hàng bãi tháo máy, có bảo hành, bán đồng giá

P0605: Lỗi flash ROM

P0606: Lỗi hộp điều khiển thủy lực CPU, động cơ sẽ không khởi động

Z010: Lỗi áp suất nhiên liệu trong ống RAIL bất thường.

Lỗi này việc đầu tiên là các cụ kiểm tra lại hệ thống nhiên liệu, lọc lá, van SCV trên bơm cao áp, van RAIL trên ống sáo, nếu vẫn sịt thì còn kim phun và bơm cao áp)

Z020: Lỗi báo hệ thống bất thường-> kiểm tra hệ thống lọc nhiên liệu, dầu diezel có bị bẩn không

K014: Lỗi dính chân relay cắt mát không nhả, kiểm tra thay thế relay cắt mát.

G032: Cảm biến tua máy quá tốc độ gửi tín hiệu về hộp ECU

G033: Mất kết nối cảm biến tua máy quá tốc độ

G042: Cảm biến tua máy quá tốc độ gửi tín hiệu về hộp ECU

G043: Mất kết nối cảm biến tua máy về hộp đen-> kiểm tra dây kết nối, giắt cắm, hỏng cảm biến

I111: Lỗi hộp đen ECU mất tín hiệu.-> kiểm tra vệ sinh giắc cắm, dây điện. Nếu hỏng hộp cần sửa chữa hoặc thay thế hộp đen khác

I113: Lỗi hộp đen ECU mất tín hiệu.-> kiểm tra vệ sinh giắc cắm, dây điện. Nếu hỏng hộp cần sửa chữa hoặc thay thế hộp đen khác

H013: Mất kết nối chiết áp ga tự động (Xem hướng dẫn cách sửa chữa theo hình ảnh tài liệu bên dưới)

H014: Mất nguồn cấp cho chiết áp ga (Xem hướng dẫn cách sửa chữa theo hình ảnh tài liệu bên dưới)

H091: Mất kết nối chân âm cảmiến nhiên liệu, kiểm tra dây và cảm biến nhiên liệu

H093: Mất kết nối cảm biến nhiên liệu, kiểm tra dây và cảm biến nhiên liệu 

(Xem hướng dẫn cách sửa chữa theo hình ảnh tài liệu bên dưới)

H098: Lỗi cảm biến nhiên liệu, kiểm tra dây và cảm biến nhiên liệu

Lỗi dòng máy Kobelco SK60, SK75, SK135

C083: Lỗi cảm biến áp suất thao thác của hệ thống lắp thêm ngoài.

00198: Lỗi áp suất dầu động cơ

20151/ 20161: Lỗi áp suất common rail bất thường 

(Trước tiên thay tất cả lọc, kiểm tra đường nhiên liệu lên đến kim, van SCV bơm cao áp, cảm biến RAIL, nếu máy khói đen có mùi dầu thì khả năng kim phun có vấn đề, cuối cùng là bơm cao áp. Nói chung phải xem lại hết hệ thống nhiên liệu.)

20004: Lỗi mất tín hiệu cảm biến common rail-> kiểm tra giắc điện, dây dẫn, cảm biến

06351/ 06371: Lỗi mất tín hiệu cảm biến trục cam > kiểm tra giắc điện, dây dẫn, cảm biến

06511/ 06512/ 06518: Lỗi kết nối nguồn điện mở kim. (Hỏng hộp hoặc giắc kết nối điện mở kim chập chờn).

Xem cách sửa chữa theo hình ảnh bên dưới

20411: Lỗi mất tín hiệu cảm biến common rail hoặc cảm biến gió -> kiểm tra giắc điện, dây dẫn, cảm biến (SK135SR-1E)

Các lỗi máy xúc đào Kobelco khác

W004: Thiếu nước làm mát

W005: Áp suất dầu động cơ thấp

W006: Nước làm mát quá nóng

W008: Tắc lọc gió

W012: Dầu thủy lực quá nóng

Thông tin liên hệ

CTY TNHH PHỤ TÙNG THIẾT BỊ VIỆT NHẬT

Chuyên nhập khẩu và phân phối phụ tùng máy Mỏ, máy công trình từ Nhà sản xuất thiết bị gốc. Cung cấp đầy đủ từ phụ tùng động cơ, phụ tùng điện và thủy lực. Cung cấp dịch vụ sửa chữa, lắp đặt trọn gói tại chân công trường.

ĐT/ Zalo: 0911 018 268



Bài viết liên quan:

Hiện tượng bơm thủy lực dâng áp suất là gì?

Hiện tượng bơm thủy lực dâng áp suất là gì?

Nếu áp suất ban đầu của bơm thủy lực lớn, động cơ phải làm việc với tải cao ngay từ khi khởi động, dễ dẫn đến quá tải và sôi nước.

Sự khác biệt giữa bơm và mô tơ thủy lực.

Bơm thủy lực chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng thủy lực để đẩy dầu qua hệ thống, trong khi motor thủy lực chuyển đổi năng lượng thủy lực trở lại thành năng lượng cơ học để thực hiện các công việc cụ thể. 

Mối quan hệ giữa Bơm thủy lực và Động cơ.

Khi bơm thủy lực phải làm việc nhiều (tải lớn), nó đòi hỏi động cơ phải cung cấp nhiều năng lượng hơn. Điều này giống như khi bạn phải đẩy một vật nặng hơn, bạn cần dùng nhiều sức hơn. Nếu tải quá lớn mà động cơ không đủ mạnh, động cơ sẽ chậm lại hoặc thậm chí dừng lại. Đây chính là hiện tượng lịm tải động cơ.

Bản chất của hệ thống thủy lực dựa trên nguyên lý gì?

Chất lỏng không thể bị nén, nên khi đặt dưới áp lực, thể tích không thay đổi. Theo luật Pascal, áp lực truyền đều trong hệ thống kín, tạo lực lớn trên diện tích lớn hơn, lý tưởng cho thủy lực.

Áp suất và Lưu lượng trong Hệ thống Thủy lực là gì?

Áp suất và Lưu lượng trong Hệ thống Thủy lực là gì?

Áp suất cung cấp lực cần thiết, trong khi lưu lượng kiểm soát tốc độ của các chuyển động trong hệ thống.

Nắp két nước Động cơ Diesel hoạt động như nào?

Khi có chênh lệch áp suất giữa trong két và môi trường bên ngoài. Nắp két nước sẽ đóng hoặc mở để điều chỉnh áp suất và điều chỉnh lượng nước trong két.

Nguyên lý Van hằng nhiệt trong Động cơ Diesel

Van hằng nhiệt đóng/ mở nhằm mục đích luôn giữ nhiệt độ nước trong khoảng nhiệt độ lý tưởng (80-90°C tùy thiết kế) 

Thời điểm phun nhiên liệu vào buồng đốt

Thời điểm nhiên liệu phun vào buồng đốt trước hoặc sau khi piston đạt điểm chết trên sẽ ảnh hưởng đến động cơ như nào?

Bản quyền thuộc về CTY TNHH PHỤ TÙNG THIẾT BỊ VIỆT NHẬT.
Lên đầu trang
Máy công trình Việt Nhật Máy công trình Việt Nhật Máy công trình Việt Nhật
Trang chủ Danh mục Liên hệ Tài khoản Giỏ hàng