Mã lỗi máy xúc Hitachi phần 1 - 0911018268

MÃ LỖI MÁY XÚC ĐÀO HITACHI BẢN FULL (PHẦN 1)
Liên hệ: 0911018268

 Xem thêm "Cách vào màn hình Hitachi ZX-3

 Xem thêm "Tài liệu mã lỗi máy xúc Hitachi bản Full phần 2"

MÃ LỖI MÁY XÚC HITACHI BẢN FULL (PHẦN 1) (Trouble shooting Hitachi excavator fault code)

(Để hiểu ý nghĩa gốc của Hãng, đọc phần Tiếng Anh)

Sensor System - Malfunction - Code - Cause Hitachi Excavator


636-2: Cảm biến trục cam không có tín hiệu

Camshaft angle sensor error (no signal) despite crank signal, but the signal does not appear cam.

636-7: Pha không khớp của cảm biến góc cam

Camshaft phase mismatch of the crank angle sensor gap at the right cam pulse does not exist.

 Xem thêm Cảm biến trục cam Isuzu Chính hãng


723-2: Cảm biến trục cơ không có tín hiệu.

Crank speed sensor abnormality (no signal) despite crank signal, cam signal does not appear.

Xem thêm cảm biến trục cơ Isuzu Chính hãng


172-3: Cảm biến nhiệt độ khí nạp bất thường sau khi khi động động cơ. Cảm biến nhiệt độ khí nạp trong vòng 3 phút điện áp cao hơn 4,95V. Cảm biến nhiệt độ khí nạp V172-4 bất thưng (dị thường áp suất thấp) điện áp cảm biến nhiệt đ khí nạp nhỏ hơn 0,1 V

Intake air temperature sensor is abnormal (high error) after starting the engine intake air temperature sensor within 3 minutes a voltage higher than 4.95 V172-4 intake air temperature sensor is abnormal (low pressure anomaly) intake air temperature sensor voltage is less than 0.1 V

Xem thêm cảm biến nhiệt độ khí nạp


110-3: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát có điện áp cao bất thường (Voltage cao hơn 4,85 V)

Coolant temperature sensor abnormality (abnormal high pressure) coolant temperature sensor voltage higher than 4.85 V

110-4: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát có điện áp thấp bất thường (Voltage thấp hơn 0,1 V)

Coolant temperature sensor abnormality (low pressure anomaly) coolant temperature sensor voltage is less than 0.1 V

Xem thêm cảm biến nhiệt độ nước làm mát đời 3 chân

Xem thêm cảm biến nhiệt độ nước làm mát đời phổ thông

Xem thêm cảm biến nhiệt độ nước làm mát đời có đuôi


102-4: Cảm biến áp suất khí nạp có điện áp cao bất thường (Voltage cao hơn 4,9 V)

Pressurized intake air pressure sensor anomaly (high pressure anomaly) pressurized intake air pressure sensor voltage greater than 4.9 V

102-3: Cảm biến áp suất khí nạp có điện áp thấp bt thường (thấp hơn 0,1 V)

Pressurized intake air pressure sensor anomaly (low pressure anomaly) pressurized intake air pressure sensor voltage is less than 0.1 V

Xem thêm cảm biến áp suất khí nạp


10001-3: Các tín hiệu đầu ra EGR không xuất thông tin.

EGR abnormal position (brushless specification) EGR position output signal conditions can not appear

Xem thêm EGR 4HK1


108-4: Cảm biến áp suất khí quyển điện áp cao bất thường ( Voltage cao hơn 3,8V)

Atmospheric pressure sensor abnormality (abnormal high pressure) is higher than the atmospheric pressure sensor voltage 3.8 V

108-3: Cảm biến áp suất khí quyển điện áp thấp bất thường (Voltage thấp hơn 0,5V)

Atmospheric pressure sensor anomaly (low pressure anomaly) atmospheric pressure sensor voltage is less than 0.5 V

Xem thêm cảm biến áp suất khí quyển


174-3: Fuel temperature sensor anomaly (high pressure anomalies) within 3 minutes after starting the engine fuel temperature sensor voltage higher than 4.85 V

Trong vòng 3 phút, sau khi khởi động động cơ, điện áp cảm biến nhiệt độ nhiên liệu HITACHI cao bất thường (Voltage cao hơn 4,85 V)

174-4: Fuel temperature sensor abnormality (low pressure anomaly) fuel temperature sensor voltage is less than 0.1 V

Điện áp cảm biến nhiệt độ nhiên liệu thấp bất thường (Voltage thp hơn 0,1 V)

Xem thêm cảm biến nhiệt độ nhiên liệu 4HK1; 6HK1


157-3: Cảm biến áp suất RAIL HITACHI ZX200-3 ZX330-3 ZX450-3 điện áp bất thường (Voltage lớn hơn 4,5 V)

Rail pressure sensor anomaly (high pressure anomaly) rail pressure sensor voltage greater than 4.5 V

157-3: Cảm biến áp suất RAIL HITACHI ZX200-3 ZX330-3 ZX450-3 điện áp bất thường (Voltage nhỏ hơn 0,7 V)

Rail pressure sensor anomaly (low pressure anomaly) rail pressure sensor voltage is less than 0.7 V

Xem thêm cảm biến RAIL Isuzu Chính hãng


100-4: Cảm biến áp suất dầu động cơ HITACHI có điện áp cao bất thường (Voltage lớn hơn 4,85V) 

Oil pressure sensor abnormality (abnormal high pressure) oil pressure sensor voltage higher than 4.85 V

100-3: Cảm biến áp suất dầu động cơ Isuzu 4HK1 6HK1 6WG1 có điện áp cao thấp thường (Voltage nhỏ hơn 0.1V) 

Oil pressure sensor abnormality (low pressure anomaly) oil pressure sensor voltage is less than 0.1 V

Xem thêm cảm biến áp suất dầu động cơ Isuzu chính hãng


105-3: Supercharged intake air temperature sensor is abnormal (abnormal high pressure) within five minutes or more after starting the engine coolant temperature or time exceeds

50 ° C (122 ° F), the pressurized intake air temperature sensor voltage higher than 4.95V

Cảm biến nhiệt độ tăng lưu lượng khí cao bt thường (Điện áp cao bất thường, cao hơn 4.95V)

105-4: Pressurized intake air temperature sensor is abnormal (low pressure anomaly) pressurized intake air temperature sensor voltage is less than 0.1 V

Cảm biến nhiệt độ tăng lưu lượng khí thấp bất thường (Voltage thấp hơn 0.1V)

CTY TNHH PHỤ TÙNG THIẾT BỊ VIỆT NHẬT
Chuyên nhập khẩu, mua bán phụ tùng máy mỏ, máy công trình từ Nhà sản xuất thiết bị gốc.
Mời liên hệ: 0911-018-268




Bài viết liên quan:

Hiện tượng bơm thủy lực dâng áp suất là gì?

Hiện tượng bơm thủy lực dâng áp suất là gì?

Nếu áp suất ban đầu của bơm thủy lực lớn, động cơ phải làm việc với tải cao ngay từ khi khởi động, dễ dẫn đến quá tải và sôi nước.

Sự khác biệt giữa bơm và mô tơ thủy lực.

Bơm thủy lực chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng thủy lực để đẩy dầu qua hệ thống, trong khi motor thủy lực chuyển đổi năng lượng thủy lực trở lại thành năng lượng cơ học để thực hiện các công việc cụ thể. 

Mối quan hệ giữa Bơm thủy lực và Động cơ.

Khi bơm thủy lực phải làm việc nhiều (tải lớn), nó đòi hỏi động cơ phải cung cấp nhiều năng lượng hơn. Điều này giống như khi bạn phải đẩy một vật nặng hơn, bạn cần dùng nhiều sức hơn. Nếu tải quá lớn mà động cơ không đủ mạnh, động cơ sẽ chậm lại hoặc thậm chí dừng lại. Đây chính là hiện tượng lịm tải động cơ.

Bản chất của hệ thống thủy lực dựa trên nguyên lý gì?

Chất lỏng không thể bị nén, nên khi đặt dưới áp lực, thể tích không thay đổi. Theo luật Pascal, áp lực truyền đều trong hệ thống kín, tạo lực lớn trên diện tích lớn hơn, lý tưởng cho thủy lực.

Áp suất và Lưu lượng trong Hệ thống Thủy lực là gì?

Áp suất và Lưu lượng trong Hệ thống Thủy lực là gì?

Áp suất cung cấp lực cần thiết, trong khi lưu lượng kiểm soát tốc độ của các chuyển động trong hệ thống.

Nắp két nước Động cơ Diesel hoạt động như nào?

Khi có chênh lệch áp suất giữa trong két và môi trường bên ngoài. Nắp két nước sẽ đóng hoặc mở để điều chỉnh áp suất và điều chỉnh lượng nước trong két.

Nguyên lý Van hằng nhiệt trong Động cơ Diesel

Van hằng nhiệt đóng/ mở nhằm mục đích luôn giữ nhiệt độ nước trong khoảng nhiệt độ lý tưởng (80-90°C tùy thiết kế) 

Thời điểm phun nhiên liệu vào buồng đốt

Thời điểm nhiên liệu phun vào buồng đốt trước hoặc sau khi piston đạt điểm chết trên sẽ ảnh hưởng đến động cơ như nào?

Bản quyền thuộc về CTY TNHH PHỤ TÙNG THIẾT BỊ VIỆT NHẬT.
Lên đầu trang
Máy công trình Việt Nhật Máy công trình Việt Nhật Máy công trình Việt Nhật
Trang chủ Danh mục Liên hệ Tài khoản Giỏ hàng